Giới thiệu về van bướm gang

Van bướm gang được sử đụng để kiểm soát và điều chỉnh hoặc thay đổi tốc độ dòng chảy của môi chất trong đường ống. Đặc điểm nổi bật của van bướm là đóng mở nhanh và giảm áp suất thấp. 

Với van bướm thì thông thường được sản xuất từ size DN50 đến DN5000. Các van bướm thường được sản xuất theo các tiêu chuẩn như FLang, wafer, lug….

Một trường hợp đặc biệt là kết nối hàn, tuy nhiên nó chỉ được dùng cho một ứng dụng cụ thể nào đó hoặc các trường hợp đặc biệt, chứ không có tính chất đại trà so với các kiểu kết nối nói ở trên. Sản phẩm được đúc bằng chất liệu gang với giá thành rẻ hơn loại inox nhưng vẫn đầy đủ yêu cầu kĩ thuật như chịu áp lực và nhiệt độ tốt .
Van bướm gang
Van bướm gang

Ưu nhược điểm của van 

* Ưu điểm  

Van bướm được ứng dụng rất rộng rãi hiện này cũng bởi vì van bướm có rất nhiều lợi ích, cùng điểm qua một số ưu điểm van bướm.
  • Thiết kế nhỏ gọn đòi hỏi ít không gian hơn so với các loại van khác như van cầu, van cổng….
  • Có thể khẳng định rằng van bướm tương đối rẻ hơn so với các van công nghiệp khác. Lý do van bướm rẻ tiền hơn là do thiết kế đòi hỏi vật liệu ít hơn cho thiết kế của van. Trên thị trường loại van bướm rẻ nhất là loại wafer, phù hợp với 2 mặt bích. Có thể kể đến các thương hiệu nổi tiếng trên thị trường như: KITZ/ Nhật Bản, TOMOE/Nhật Bản, Zetkama/ Ba Lan, SamWoo/ Hàn Quốc, BEIZE/ Trung Quốc…..
  • Thuận tiện trong việc thao tác đóng mở, cũng như việc thực hiện bảo trì hay thay thế van bướm mới.
  • Trọng lượng nhẹ.
  • Hoạt động nhanh: cần ít thời gian để thực hiện đóng hoặc mở vị trí van.
  • Có kích cỡ lớn, từ NPS 1 ¹ /₂ (DN 40) đến NPS 200 (DN 5000).
  • Họ đã giảm áp suất thấp và phục hồi áp lực cao.
  • Cung cấp dịch vụ bong bóng chặt chẽ.

* Nhược điểm

  • Chỉ sử dụng tốt ở môi trường áp suất thấp
  • Van bướm rất hạn khi mở điều tiết từ 30 đến 80 độ
  • Việc hạn chế được giới hạn trong việc mở đĩa từ 30 đến 80 độ. 
  • Vị trí của van, đường ống, tự do, và xả đóng sẽ được xem xét trong khi sử dụng một van bướm trong một ứng dụng điều khiển
  • Cavitation và dòng chảy nghẹt thở là hai mối quan tâm tiềm năng.

Lưu ý chọn lựa van bướm phù hợp

van bướm tay quay Hàn Quốc
- Thông thường các van có kích thước bé DN50 – DN200 có van bướm tay gạt, với các loại kích thước lớn hơn người ta chỉ sử dụng dạng tay quay có hộp số trợ lực để điều khiển van đóng mở. Vì với đường ống lớn, áp lực lớn tay gạt không thể dùng sức người để gạt cần điều khiển.

- Trong các hệ thống sử dụng cho hóa chất, sử lý nước thải, axit, bazơ người ta thường dùng các loại van bướm toàn thân inox nhằm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Bởi các loại chất liệu inox 304, inox 316 có khả năng chống ăn mòn rất tốt và có thể làm việc được ở nhiệt độ cao.

Các kích thước van tương ứng với đường ống

  • Van bướm DN50 lắp đường ống phi Φ60mm (2")
  • Van bướm DN65 lắp đường ống phi Φ73mm (2½")
  • Van bướm DN80 lắp đường ống phi Φ90mm (3")
  • Van bướm DN100 lắp đường ống phi Φ114mm (4")
  • Van bướm DN125 lắp đường ống phi Φ141mm (5")
  • Van bướm DN150 lắp đường ống phi Φ168mm (6")
  • Van bướm DN200 lắp đường ống phi Φ219mm (8")
  • Van bướm DN250 lắp đường ống phi Φ273mm (10")
  • Van bướm DN300 lắp đường ống phi Φ324mm (12")
  • Van bướm DN350 lắp đường ống phi Φ355mm (14")

Twitter Delicious Facebook Digg Stumbleupon Favorites More