Giới thiệu van bướm

Mục đích của Van Bướm là để đóng hoặc mở đường ống và cũng có thể điều tiết lưu lượng của dòng chảy.

Van bướm điều khiển điện

Van điều khiển điện là tất cả các loại van được khởi động bởi động cơ khởi động điện,dòng điện khởi động có thể là dòng 12v, 24v, 220v, 380v.

Giới thiệu đồng hồ nước Zenner

Đồng hồ đo lưu lượng nước zenner là dòng sản phẩm phù hợp sử dụng trong cho các nhà máy xí nghiệp công ty cung cấp nước sạch, nước xả thải vì tính chính xác, ổn định và độ bền.

Van điện từ Unid, TPC, Airtac

Để hiểu rõ về các sản phẩm van điện từ trên thị trường hiện nay. Trước tiên chúng ta phải tìm hiểu van điện từ là gì, cấu tạo và hoạt động ra sao.

Van cổng ty chìm là gì ?

Van cổng ty chìm là một van dùng mở cửa và đóng cửa, các hướng chuyển động của các cổng của các chất lỏng khi hướng vuông góc với các van chỉ có thể được hoàn toàn mở và hoàn toàn đóng cửa.

Van điện từ là gì? - Hoạt động của van điện từ

Van điện từ là gì? - Solenoid valve là gì?

Van điện từ (Solenoid valve) là một thiết bị công nghiệp được điều khiển bằng điện từ , là một bộ phận cơ bản tự động dùng để điều khiển chất lỏng, nó thuộc cơ cấu chấp hành và không giới hạn ở thủy lực và khí nén. Được sử dụng trong các hệ thống điều khiển công nghiệp để điều chỉnh hướng, lưu lượng , tốc độ và các thông số khác của môi chất.  
Van điện từ


Van điện từ có thể được kết hợp với các mạch khác nhau để đạt được điều khiển mong muốn, và độ chính xác và tính linh hoạt của điều khiển có thể được đảm bảo. Có nhiều loại van điện từ, các loại van điện từ khác nhau đóng vai trò ở các vị trí khác nhau của hệ thống điều khiển, thường được sử dụng nhất là van một chiều, van an toàn, van điều khiển hướng, van điều khiển tốc độ, v.v.

Cơ chế hoạt động của van điện từ

Trong van điện từ có một khoang kín, các lỗ thông với các vị trí khác nhau, mỗi lỗ thông với một ống dẫn dầu khác nhau, giữa khoang này là một pít-tông, hai bên là hai đồngnam châm điện thiết bị cơ khí . Theo cách này, chuyển động cơ học được điều khiển bằng cách điều khiển dòng điện bật và tắt của nam châm điện.

Hoạt động của van điện từ trực tiếp

Nguyên lý: Khi được cấp điện , cuộn dây điện từ tạo ra lực điện từ nâng bộ phận đóng khỏi bệ van và van mở ra; khi mất điện, lực điện từ biến mất, lò xo ép bộ phận đóng lên bệ van, và van đóng. Tính năng: Nó có thể hoạt động bình thường trong chân không, áp suất âm và áp suất không, nhưng đường kính thường không vượt quá 25mm.

Hoạt động của van điện từ bán trực tiếp

Nguyên lý: Nó là sự kết hợp giữa tác động trực tiếp và loại điều khiển.Khi không có sự chênh lệch áp suất giữa đầu vào và đầu ra, sau khi bật nguồn, lực điện từ lần lượt nâng trực tiếp van điều khiển và bộ phận đóng van chính lên trên, và van mở.Khi đầu vào và đầu ra đạt đến chênh lệch áp suất ban đầu, sau khi bật nguồn, lực điện từ tác động lên van nhỏ, áp suất trong khoang dưới của van chính tăng lên và áp suất trong khoang trên giảm xuống, do đó. sử dụng sự chênh lệch áp suất để đẩy van chính lên trên; khi mất điện, van điều hướng sử dụng lò xo Lực hoặc áp suất trung bình đẩy bộ phận đóng, di chuyển xuống dưới, làm cho van đóng lại.
Tính năng: Nó cũng có thể hoạt động an toàn trong điều kiện chênh lệch áp suất bằng 0 hoặc chân không và áp suất cao, nhưng công suất lớn và phải được lắp đặt theo chiều ngang.

Hoạt động của van điện từ gián tiếp

Nguyên lý: Khi bật nguồn, lực điện từ mở lỗ thí điểm, áp suất trong khoang trên giảm xuống nhanh chóng và tạo ra sự chênh lệch áp suất giữa phần trên và phần dưới xung quanh bộ phận đóng. Áp suất chất lỏng đẩy bộ phận đóng tới di chuyển lên trên và van mở ra; Khi lỗ đóng, áp suất đầu vào đi qua lỗ đi qua để nhanh chóng tạo thành chênh lệch áp suất giữa phần dưới và phần trên xung quanh bộ phận đóng van, và áp suất chất lỏng đẩy bộ phận đóng di chuyển xuống để đóng van. Tính năng: Giới hạn trên của dải áp suất chất lỏng cao, có thể cài đặt tùy ý (cần tùy chỉnh) nhưng phải đáp ứng các điều kiện chênh lệch áp suất chất lỏng.

Những điều cần biết khi lựa chọn van điện từ

Lựa chọn van điện từ trước tiên cần tuân theo bốn nguyên tắc an toàn, độ tin cậy, khả năng ứng dụng và tính kinh tế, tiếp theo là sáu khía cạnh của điều kiện hiện trường (tức là thông số đường ống, thông số chất lỏng, thông số áp suất, thông số điện, chế độ hoạt động, yêu cầu đặc biệt).

Cơ sở lựa chọn:

1. Chọn van điện từ theo các thông số đường ống: đặc điểm kỹ thuật đường kính (tức là DN):

  1. Xác định kích thước đường kính (DN) theo kích thước đường kính trong của đường ống hoặc yêu cầu lưu lượng tại hiện trường;
  2. Chế độ giao diện, nói chung> DN50 nên chọn giao diện mặt bích , ≤ DN50 có thể được tự do lựa chọn theo nhu cầu của người dùng.

2. Chọn van điện từ theo các thông số chất lỏng: vật liệu, nhóm nhiệt độ:

  1. Chất lỏng ăn mòn: nên sử dụng van điện từ chống ăn mòn và tất cả bằng thép không gỉ ; chất lỏng siêu sạch có thể ăn được: nên sử dụng van điện từ bằng thép không gỉ cấp thực phẩm ;
  2. Chất lỏng nhiệt độ cao: chọn van điện từ được làm bằng vật liệu điện và vật liệu làm kín chịu nhiệt độ cao, và chọn cấu trúc kiểu piston ;
  3. Trạng thái lỏng : lớn như khí, lỏng hoặc trạng thái hỗn hợp, đặc biệt khi đường kính lớn hơn DN25 thì phải phân biệt;
  4. Độ nhớt của chất lỏng: thông thường có thể chọn tùy ý dưới 50cSt, nếu vượt quá giá trị này thì nên sử dụng van điện từ có độ nhớt cao.

3. Lựa chọn van điện từ theo thông số áp suất: nguyên lý và cấu tạo đa dạng

  1. Áp suất danh nghĩa: Thông số này có ý nghĩa tương tự như các loại van thông thường khác, và được xác định theo áp suất danh nghĩa của đường ống;
  2. Áp suất làm việc: Nếu áp suất làm việc thấp thì phải sử dụng nguyên lý tác động trực tiếp hoặc từng bước; khi chênh lệch áp suất làm việc tối thiểu trên 0,04Mpa thì tác động trực tiếp, từng bước điều hành trực tiếp và điều hành thí điểm có thể được chọn.

4. Lựa chọn theo điện điện áp hoạt động

Sẽ thuận tiện hơn khi chọn AC220V và DC24 cho các thông số kỹ thuật điện áp càng xa càng tốt.

5. Chọn theo khoảng thời gian làm việc liên tục: thường đóng, thường mở, hoặc đóng điện liên tục

  1. Khi van điện từ cần mở trong thời gian dài và thời gian kéo dài hơn thời gian đóng, nên chọn loại thường mở;
  2. Nếu thời gian mở ngắn hoặc thời gian đóng mở không dài, hãy chọn loại thường đóng;
  3. Tuy nhiên, đối với một số điều kiện làm việc được sử dụng để bảo vệ an toàn, chẳng hạn như giám sát ngọn lửa lò nung và lò nung, không thể chọn loại thường mở, và nên chọn loại bật nguồn lâu dài.

6. Lựa chọn các chức năng phụ trợ theo yêu cầu môi trường:

Chống cháy nổ, không quay trở lại, hướng dẫn sử dụng, chống sương mù, vòi sen nước, ngập nước

Nguyên tắc lựa chọn:

Sự an toàn:

  1. Môi chất ăn mòn: nên sử dụng van điện từ vua bằng nhựa và tất cả bằng thép không gỉ ; loại màng ngăn cách ly phải được sử dụng cho môi trường ăn mòn mạnh . Đối với môi chất trung tính, cũng nên sử dụng van điện từ bằng hợp kim đồng làm vật liệu vỏ van, nếu không, các vụn gỉ thường rơi ra trong vỏ van, đặc biệt là trong những trường hợp không thường xuyên hoạt động. Van amoniac không được làm bằng đồng.
  2. Môi trường cháy nổ: Phải chọn các sản phẩm có cấp chống cháy nổ tương ứng, và nên chọn các loại chống thấm và chống bụi để lắp đặt ngoài trời hoặc trong những dịp có nhiều bụi.
  3. Áp suất danh định của van điện từ phải vượt quá áp suất làm việc tối đa trong đường ống.
Xem thêm: Van điện từ khí nén và những điều cần biết

Van điện từ khí nén và những điều cần biết

Có thể bạn đã từng tiếp xúc, làm việc với máy nén khí tuy nhiên chưa hẳn bạn đã biết van điện từ máy nén khí là gì. Van điện từ có tên gọi tiếng Anh là Solenoid Valve, đây là một loại van sử dụng dòng điện nhằm tạo ra từ trường để điều khiển van đóng mở.

Một phần của hệ thống khí nén
Một phần của hệ thống khí nén

Van điện từ khí nén là gì?

Van điện từ khí nén còn có tên gọi khác là van đảo chiều hay là Solenoid valve theo cách gọi của người phương Tây. Loại van này thường được sử dụng để thực hiện công việc đóng hay mở đường dẫn khí nén. Ngoài ra thì van còn được sử dụng điều chỉnh hướng đi của khí nén được chính xác hơn.

Hiện nay, hoạt động của van điện từ khí nén đã giúp người dùng có thể sử dụng van để thay đổi hướng của cơ cấu chấp hành và tính toán các thiết kế cũng như thi công trong quá trình lắp đặt.

Van điện từ khí nén
Van điện từ khí nén

Van điện từ khí nén là một thiết bị điều khiển của hệ thống khí nén, chúng được dùng để điều khiển các chuyển động của thiết bị cũng như điều khiển áp lực và lưu lượng cung cấp cho cơ cấu chấp hành, van khí nén cũng chia làm nhiều loại theo từng chức năng riêng biệt gồm các loại cơ bản.

Phân loại chung:

- Van điện từ khí nén 2/2: Là loại van có 2 cửa 2 vị trí

- Van điện từ khí nén 3/2: Là loại van có 3 cửa 2 vị trí

- Van điện từ khí nén 5/2: là loại van có 5 cửa 2 vị trí

van điện từ khí nén 3/2
van điện từ khí nén 3/2

Tên thường gọi:

- Van điện từ hệ thống khí nén.

- Van điện từ khí nén.

- Van điện từ nước.

- Van điện từ hệ thống điều hòa.

- Van điện từ tự động.

Van điện từ (solenoid valve) có rất nhiều loại:

- Thiết kế cho khí nén, dùng cho nước, gas, hơi nước …

- Thiết kế 2 ngả, 3 ngả, 5 ngả…

- Van thường mở (NO): không có điện thì van mở, có điện van sẽ đóng.

- Van thường đóng (NC): không có điện thì van đóng, khi có điện thì van mở

- Các loại van thiết kế theo điện áp: 24VDC, 110VAC, 220VAC…

Cấu tạo cơ bản và hoạt động của van điện từ khí nén

Thường thì trong một sản phẩm van điện từ khí nén sẽ có 9 bộ phận cấu thành sản phẩm bao gồm: thân van, môi chất, ống rỗng, vỏ cuộn ngoài khí, cuộn dây từ, dây điện, trục van làm kín, lò xo, khe hở để lưu chất đi qua. Ngoài ra, bạn cần lưu ý khi lựa chọn loại van này chính là để đảm bảo van có độ bền cao và thích nghi tốt với môi trường môi chất thì thân van cần lựa chọn loại làm bằng đồng hoặc inox là tốt nhất. Nó sẽ có khả năng chống oxy hóa cao và chống va đập tốt.

Cấu tạo van điện từ khí nén

Hiện nay trên thị trường sẽ có rất nhiều loại van điện từ khí nén khác nhau vì nó tùy thuộc theo nhu cầu sử dụng cũng như tính chất vật lý khác nhau của van để có được thiết kế đặc trưng. Tuy nhiên, loại van này sẽ có 2 loại cơ bản là loại van 2 cửa và loại van 3 cửa.

Đối với van có thiết kế 2 cửa thì cả cửa vào và ra của van sẽ đóng mở theo tính chất luân phiên. Có nghĩa là nếu cửa vào đóng thì cửa ra sẽ mở và ngược lại, nếu cửa ra đóng thì cửa vào sẽ mở.

Đối với cấu tạo của van điện từ khí nén có thiết kế 3 cửa sẽ có chút khác biệt. Với loại van này thì chỉ có 2 cửa thay phiên nhau đóng mở để giúp cho hoạt động của dòng khí trong hệ thống có thể được lưu thông.

- Van điện từ 5/2, 5/3 gồm có 5 lỗ hai vị trí và ba vị trí loại kích thước lớn từ 3/8, 1/2, 3/4 ... điện áp từ 12, 24, 220, 380V có thể lắp trực tiếp hoặc lắp đế.

- Loại van 5/2 khi điều khiển đầu điện 1 bên xi lanh khí tự đi lên hết hành trình , và ngược lại xi lanh khí sẽ về hết hành trình nếu là van hai đầu điện.

van điện từ khí nén 5/2

- Van 5/2 một đầu điện khi hoạt động khi xi sẽ đi đến hết hành trình nhưng khi không hoạt động xi lanh tự động lùi về

- Van 5/3 hai đầu coil điện khi hoạt động xi lanh sẽ đi nhưng khi ngưng hoạt động khi hoạt động xi lanh sẽ đi tiếp và khi hoạt động đầu điện ngược lại thì xi lanh khí cũng trở.

Ưu nhược điểm của van điện từ khí nén

Những chiếc van đảo chiều này mang trong mình nhiều ưu điểm nhưng cũng không ít các hạn chế cụ thể như sau:

Ưu điểm

Bạn có biết lý do vì sao các sản phẩm van điện từ khí nén lại được ưa chuộng nhiều như vậy trên thị trường hay không? Đó là bởi sản phẩm này có rất nhiều ưu điểm vượt trội mà ít ai có thể chối từ khi lựa chọn nó.

Thời gian đóng/mở van nhanh và được đánh giá là cùng 1 lúc với dòng điện. Vì thế mà nó có thể mang đến hiệu quả sử dụng cao nhất.

Van điện từ khí nén có khả năng hoạt động chính xác, bền bỉ và rất an toàn cho người sử dụng trong mọi điều kiện.

Điều khiển hệ thống khí nén
Điều khiển hệ thống khí nén

Sản phẩm van điện từ hiện được ứng dụng rộng rãi trong nhiều hệ thống khác nhau với hiệu quả sử dụng cao, dễ dàng lắp đặt, thay đổi hay sửa chữa.

Van được làm từ nhiều loại vật liệu khác nhau nên nó có thể mang đến cho người dùng rất nhiều sự lựa chọn phù hợp với nhu cầu và môi trường công việc của mình.

Được thiết kế với nhiều loại điện áp khác nhau nên người dùng có thể dễ dàng chọn được van điện từ khí nén phù hợp với hệ thống điện của mình.

Các sản phẩm van điện từ khí nén đặc biệt là loại van thường đóng rất dễ tìm kiếm trên thị trường vì nó được bán rất phổ biến.

Nhược điểm

Thiết bị vẫn có thể xảy ra hiện tượng cháy đường dây cấp do từ trường sinh ra

Dùng chế độ cảm ứng từ nên bộ phận thay thế sửa chữa ít.

Những điều cần biết khi mua van điện từ khí nén

Với nhu cầu sử dụng van điện từ khí nén đang ngày càng nhiều như hiện nay thì bạn có thể cân nhắc một vài yếu tố sau để đảm bảo việc lựa chọn của mình là hoàn toàn hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả.

Vì thị trường có rất nhiều sản phẩm van điện từ và nhiều nhà cung cấp nên trước khi lựa chọn bạn cần tìm hiểu thật kỹ để đảm bảo không mua phải hàng giả, hàng nhái kém chất lượng.

kí hiệu ban điện từ khí nén

Ngoài ra, trước khi quyết định chọn van điện từ khí nén nào thì bạn phải xác định chính xác nhu cầu sử dụng của mình là dùng loại van có điệp áp bao nhiêu, chất liệu gì là tốt nhất và giá thành sản phẩm như thế nào… Chỉ khi xác định rõ mục đích của mình thì bạn mới có thể chọn được sản phẩm như nhu cầu mà mình cần.

Chú ý đến các yếu tố về: thông số kỹ thuật, kiểu van và thời gian bảo hành… để đảm bảo van bạn chọn có chất lượng tốt nhất.

Xem thêm: Van điện từ máy lọc nước và những điều cần biết

Van điện từ máy lọc nước và những điều cần biết

 

Máy lọc nước RO
Máy lọc nước R.O

Trong những năm gần đây, nhu cầu sử dụng máy lọc nước của người dân ngày càng tăng cao dẫn đến sự xuất hiện của hàng loạt các dòng sản phẩm với mẫu mã và công nghệ được cải tiến không ngừng. Đối với máy lọc nước RO, theo sự đổi mới của công nghệ, từ van cơ ban đầu dần dần được thay thế bằng những chiếc van điện từ.

1. Van điện tiện từ cho máy lọc nước là gì?

Van điện từ máy lọc nước là linh kiện được dùng để kiểm soát hoạt động của dòng chảy, nguồn nước đầu ra, đầu vào, đảm bảo quá trình vận hành ổn định của máy lọc nước dựa trên nguyên lý đóng mở nhờ lực tác động của cuộn dây điện từ.

Van điện từ máy lọc nước là một thiết bị cơ điện, có chức năng kiểm soát dòng nước dựa vào nguyên lý chặn đóng mở do lực tác động của cuộn dây điện từ. Với thiết kế đóng mở nhanh, độ bền cao, tốn ít năng lượng, thiết kế nhỏ gọn và cấu tạo đơn giản, van điện từ là bộ phận không thể thiếu trong các máy lọc nước hiện nay.

Van từ có khả năng tự động đóng ngắt khi máy lọc nước không có điện hoặc nguồn nước cấp đầu vào yếu.

Van điện từ máy lọc nước
Van điện từ máy lọc nước


2. Vì sao phải dung van điện từ cho máy lọc nước

Trước đây, máy lọc nước thế hệ cũ có lắp thêm van xả tay với chức năng rửa màng RO. Tuy nhiên, loại van này luôn khóa thì máy mới lọc nước. Còn nếu mở van xả tay, nước sẽ ra hết theo đường nước thải. Trên thực tế, có rất nhiều trường hợp là van này khóa không hết dẫn đến máy vẫn lọc (nhưng lọc chậm) và kèm theo đó là nước thải ra nhiều hơn.

Chính vì thế, van điện từ ra đời cải tiến được những nhược điểm của van cơ. Van điện từ có thể tự đóng ngắt máy khi không có điện hay nước đầu vào yếu. Từ đó  bơm trợ áp sẽ rất bền và máy sẽ hoạt động tốt hơn.

3. Công dụng của van điện từ máy lọc nước

Công dụng chính của van điện từ máy lọc nước RO là tách nước, ngăn không cho nước thẩm thấu tự do. Bởi đặc điểm chạy bằng điện, ứng dụng công nghệ tự động hóa nên van điện từ có thể tự đóng ngắt máy khi không có điện hay nước đầu vào yếu. Từ đó, bơm trợ áp sẽ rất bền và máy sẽ hoạt động tốt hơn. Ngoài ra, van điện từ còn có chức năng tự sục rửa màng RO, giúp cho việc vệ sinh, bảo quản máy tiện lợi hơn rất nhiều.

Công dụng của van điện từ máy lọc nước
Công dụng của van điện từ máy lọc nước

4. Nguyên lý hoạt động và chức năng của van điện từ

- Van điện từ máy lọc nước là thiết bị được lắp đặt sau cấp lọc số 3 và ngay phía trước nguồn nước vào đầu máy bơm tăng áp.

- Bản chất của van từ là một chiếc nam châm điện, khi có nguồn điện van sẽ mở nước có thể lưu thông trong hệ thống máy lọc nước tinh khiết và ngược lại.

- Van điện từ có chức năng chính là kiểm soát nguồn nước, không cho nước tự do đi vào các lõi lọc, ngăn không cho nước thải chảy ngược trở lại. Ngoài ra, nhờ van từ, máy sẽ tự động tắt máy khi không có điện hoặc nguồn cấp nước đầu vào yếu.

- Khi van từ hỏng xảy ra hiện tượng máy lọc nước đã ngừng hoạt động nhưng vẫn có nước chảy ra ở đầu nước thải.

- Van cơ được lắp đặt sau hoặc trước màng RO, hoạt động không dùng điện với chức năng cấp nước khi máy hoạt động và ngưng cấp nước khi máy ngừng để tránh tình trạng nước thải chảy ra liên tục.

- Van cơ thường tạo ra tiếng ồn lớn khi máy hoạt động và van không thể đóng chặt, kín sau một thời gian sử dụng nên hay xảy ra tình trạng dù đóng van, máy vẫn vừa lọc nước vừa chảy nước ra ngoài theo đường ống thải.

5. Vị trí lắp van điện từ máy lọc nước.

Van điện từ máy lọc nước RO là thiết bị được lắp đặt sau cấp lọc số 3 và ngay phía trước nguồn nước vào đầu máy bơm tăng áp. Van đóng mở bằng điện, có chức năng tách nước, ngăn không cho nước thẩm thấu tự do.

Vị trí lắp van điện từ trên máy lọc nước RO
Vị trí lắp van điện từ trên máy lọc nước RO

6. Cách lắp van điện từ máy lọc nước tại nhà

Cách lắp van điện từ máy lọc nước rất đơn giản, nhưng đòi hỏi bạn phải có sự tỉ mỉ và cẩn thận cao. Điều đó được thể hiện qua việc hiểu rõ nguyên lý hoạt động của nó cũng như cách đấu van điện từ. Trường hợp đấu sai, máy lọc nước có thể sẽ không hoạt động.

Để đấu van điện từ thành công, bạn cần lưu ý những điều sau:

Lưu ý về đấu dây điện van điện từ

Cách lắp đặt đúng chính là nguồn điện cho van điện từ phải được mắc song song so với bơm của máy lọc nước. Để làm được điều đó, bạn cận đấu một đầu dây của van đấu vào dây âm của bơm và đầu dây còn lại đấu vào dây dương của bơm.

Lưu ý khi đấu nguồn nước cho van điện từ

Theo đó, một đầu của van cần được đấu vào cốc lọc số 3. Khi đó, nước sẽ đi qua van để đảm bảo đầu ra sẽ được đưa vào bơm. Thành thử, van sẽ hoạt động theo cơ chế: Khi bơm chạy, van điện từ sẽ mở nước vào bơm. Khi bơm ngắt, van điện từ sẽ đóng không cho nước đi qua. Nhờ vậy, thiết bị sẽ ngăn chặn tối đa sự thất thoát nước.

Thao tác lắp đặt van điện từ máy lọc nước
Thao tác lắp đặt van điện từ máy lọc nước

7. Một số lưu ý khác

Trong quá trình lắp đặt van điện từ tại nhà, cần lưu ý thêm một số điều sau:

Người lắp phải có kiến thức cơ bản về cách nối dây điện, nguyên tắc hoạt động của nguồn điện.

Đảm bảo tuyệt đối sự an toàn trong quá trình lắp đặt.

Trường hợp không chắc chắn về bất cứ bước nào trong quy trình lắp đặt van điện từ, cần liên hệ với người có chuyên môn, kỹ thuật. Tránh tự ý lắp đặt sẽ gây hậu quả ảnh hưởng đến cơ chế hoạt động bình thường của máy lọc nước.

Ngoài ra, van điện từ còn được phân ra thành van áp thấp và van áp cao. Nếu bạn không nắm rõ khái niệm và cơ chế hoạt động của hai loại này hãy liên hệ với kỹ thuật viên có chuyên môn.

Trên đây là những lưu ý trong quá trình lắp van điện từ cho máy lọc nước. Hy vọng qua bài viết này bạn đã có thể tự lắp đặt van điện từ ngay tại nhà. Trường hợp có bất cứ thắc mắc hoặc vấn đề kỹ thuật nào khi trong quá trình lắp đặt, hãy liên hệ với nhân viên kỹ thuật. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể truy cập website để tìm hiểu thêm kiến thức liên quan đến máy lọc nước và các chi tiết liên quan.

Xem thêm: Nguyên lý hoạt động và ứng dụng của van điện từ

Hướng dẫn lắp đặt đồng hồ nước

Việc lắp đặt đồng hồ đo nước trở nên phổ biến với mọi người. Đây là thiết bị dùng để đo lưu lượng nước chảy qua đường ống nước. Thiết bị này không chỉ dùng trong công nghiệp mà còn dùng trong sinh hoạt hằng ngày. Tùy theo nhu cầu sử dụng mà đồng hồ nước có nhiều loại khác nhau như: đồng hồ nước sinh hoạt, đồng hồ nước thải,… Tuy nhiên, trước khi lắp đồng hồ đo nước cho bất kì mục đích nào, bạn nên lưu ý ba điều sau để lắp đặt đồng hồ nước đúng chuẩn.
Hướng dẫn lắp đặt đồng hồ nước
Hướng dẫn lắp đặt đồng hồ nước

Các bước chuẩn bị trước khi lắp đặt đồng hồ đo nước.

Xách định loại đồng hồ đo lưu lượng nước cần sử dụng

Trước khi quyết định lắp đặt, bạn cần xác định được mục đích lắp đồng hồ nước để làm gì. Bạn cần nắm được đặc điểm của hệ thống sẽ lắp đồng hồ nước.

Đồng hồ đo nước phù hợp với hệ thống nước sử dụng

Tùy theo hệ thống nước đo lường, bạn có thể chọn đồng hồ nước phù hợp. Thị trường hiện nay có đa dạng chủng loại như: đồng hồ nước sạch, đồng hồ nước thải, đồng hồ nước nóng,… Việc chọn đồng hồ nước phù hợp với hệ thống nước là rất quan trọng. Nếu đo nước sạch, bạn có thể dùng đồng hồ dạng cơ, cánh quạt nằm bên trong ống. Bạn không thể dùng đồng hồ đo nước sạch để đo nước thải. Điều này khiến rác bám vào cánh quạt gây tắc cánh quạt. Bạn nên sử dụng đồng hồ đo nước thải. Loại này cánh quạt nằm ở bên trên, đường ống rỗng, không bị kẹt rác, hỏng cánh quạt.
Đối với nguồn nước bị nhiễm phèn, nước có cặn, bạn nên sử dụng đồng hồ nước thân gang, thân đồng hoặc thân inox.

Kích cỡ đường ống nước sử dụng

Việc biết chính xác kích cỡ đường ống nước là rất quan trọng. Điều này giúp bạn chọn mua đồng hồ nước chính xác. Ngoài ra, kích cỡ đường ống phù hợp giúp đồng hồ nước hoạt động đúng công suất, đạt hiệu quả cao. Bạn nên tham khảo bảng đổi kích thước đường ống để chọn mua đồng hồ nước đúng với nhu cầu sử dụng.
Bảng kích thước:

Phi

MM

DN

Inch

Φ21

21

15

1/2

Φ27

27

20

3/4

Φ34

34

25

1

Φ42

42

32

2.1/4

Φ49

49

40

1.1/2

Φ60

60

50

2

Φ75

75

65

2.1/2

Φ90

90

80

3

Φ114

114

100

4

Φ140

140

125

5

Φ168

168

150

6

Φ216

216

200

8

Φ280

280

250

10

Φ325

325

300

12

Φ355

355

350

14

Φ406

406

400

16

Φ508

508

500

20


Đối với đường ống nước đầu nguồn, nước bơm, hãy kiểm tra sự ổn định của lưu lượng dòng chảy trong tiết diện ống. Nếu lưu lượng nước đạt hơn ½ ống, nên chọn đồng hồ nước có size bằng với đường ống. Nếu lưu lượng nước ít hơn, bạn nên chọn đồng hồ nước có size nhỏ hơn so với đường ống.

Khảo sát vị trí lắp đặt đồng hồ đo lưu lượng nước

Trước hết, vị trí lắp đặt đồng hồ nước phải đặt cách các thiết bị đầu nguồn (ví dụ: máy bơm nước, bồn chứa nước,…) tối thiểu là 2m. Đối với những đầu nguồn là máy bơm cao áp, hay những nguồn nước có áp lực cao, cần phải kéo dãn khoảng cách an toàn, khoảng từ 3-4m. Điều này giúp đảm bảo đồng hồ nước được hoạt động trong trạng thái tĩnh, ổn định, không bị rung hay nhảy số không đúng.
Tiếp theo, xác định kiểu lắp đồng hồ nước. Tùy theo thiết kế của hệ thống đường ống nước, bạn có thể lắp theo kiểu đứng hay đặt chiều nằm ngang. Đa phần, đồng hồ đo nước nằm ở vị trí nằm ngang, nhất là đối với đồng hồ đo nước sinh hoạt. Tuy nhiên, bạn cần cân nhắc loại đồng hồ nước nếu hệ thống đường ống nước ở dạng thẳng đứng.

Chọn vị trí lắp đặt đồng hồ nước

Lắp đặt đồng hồ nước phải có cáp van điều tiết. Không lắp van điều tiết ở phía trước đồng hồ đo nước.
Vị trí lắp đặt đồng hồ nước phải cách xa các nguồn điện từ, điện trường. Cần có các biện pháp cách ly điện từ trường bên ngoài.
Đối với đồng hồ đo nước thải, cầm đảm bảo lượng nước tối thiểu chảy qua ống phải đầy ống. Lưu lượng nước quá ít sẽ không làm cho cánh quạt quay. Không khí tràn vào miệng ống, khiến cánh quạt quay do gió, từ đó dẫn đến sai số của đồng hồ.
Sử dụng đồng hồ đo lưu lượng nước trở nên cần thiết hiện nay. Vì thế, việc lắp đặt đồng hồ nước trở nên phổ biến với mọi người. Nghe qua thì thấy việc lắp đặt khá đơn giản, liệu có dễ dàng như lắp đồng hồ treo tường? Thông thường, các bước lắp đồng hồ nước khá đơn giản, nhưng nếu bạn không để ý những chi tiết nhỏ thì lại không hề dễ dàng chút nào. Dưới đây là ba bước lắp đặt đồng hồ đo nước chính xác, đúng quy chuẩn bạn nên tham khảo nhé.

Lưu ý trước khi lắp đặt đồng hồ đo nước

Trước tiên, bạn cần đảm bảo những điều sau trước khi lắp đặt đồng hồ đo nước:
  • Đồng hồ đo nước phải phù hợp với kích thước đường ống, hệ thống nước sử dụng.
  • Sử dụng đồng hồ đo nước có chất lượng tốt, đã qua kiểm định. Kiểm tra thật kỹ đồng hồ nước có vấn đề gì không. Đối với đồng hồ nước dạng cơ, chúng ta có thể kiểm tra thủ công bằng cách: Thổi vào 1 đầu đường ống xem cánh quạt có quay hay không.
  • Đảm bảo vị trí lắp đặt là nơi khô ráo, tránh nhiệt độ cao, ít có sự thay đổi nhiệt độ từ môi trường.
  • Vị trí lắp đồng hồ đo nước đảm bảo cách đầu nguồn ít nhất là 2m. Nếu áp lực đầu nguồn quá lớn, cần kéo dãn khoảng cách an toàn. Điều này giúp đảm bảo đồng hồ nước hoạt động được ổn định, không bị rung hay nhảy số không đúng. Vị trí lắp đặt phải thuận lợi cho việc kiểm tra, theo dõi chỉ số. Ngoài ra, còn giúp việc thay thế, bảo trì đồng hồ nước được dễ dàng.

Hướng dẫn cách lắp đặt đồng hồ đo nước

Bước 1: Vệ sinh đường ống

Vệ sinh bề mặt tiếp xúc của đường ống với đồng hồ nước. Làm sạch đường ống, vị trí mối nối để loại bỏ các ngoại vật có trong ống. Bạn nên vệ sinh cẩn thận vì điều này sẽ làm ảnh hưởng đến quá trình cấp nước qua đồng hồ. Hãy đảm bảo nguồn nước không chứa các chất rắn như cát, bùn, xi măng. Đối với hệ thống nước chứa tạp chất thể rắn, bạn nên lắp thiết bị lọc phía trước đồng hồ.

Bước 2: Xác định cách lắp đặt đồng hồ nước

  • Yêu cầu lắp đồng hồ nước: Đồng hồ nước lắp đứng hay lắp nghiêng đều không đúng quy trình kỹ thuật. Đồng hồ nước phải lắp theo chiều ngang. Phía trước của đồng hồ nước, đường nước vào phải cách 10D đường kính ống và phía sau của đồng hồ nước, đường nước ra cách 5D đường kính ống.
  • Vị trí gắn đồng hồ nước: Gắn theo chiều ngang. Mặt số của đồng hồ phải hướng lên trên để dễ quan sát. Không lắp đồng hồ nước ở vị trí có điện từ, điện trường mạnh.
  • Đoạn ống trước và sau của đồng hồ phải thẳng ngang với chiều đặt đồng hồ.
  • Lắp theo chiều dòng chảy.
Trên thân đồng hồ nước luôn có 1 mũi tên ghi chú chiều dòng chảy lưu chất đi. Chiều chảy phải đúng với hướng của mũi tên có trên thân đồng hồ nước. Nếu đồng hồ nước lắp ngược dòng chảy trong đường ống thì đồng hồ sẽ không hoạt động.
Theo chiều nước chảy, thứ tự ưu tiên như sau: Van cổng – đồng hồ nước – van một chiều.

Lắp theo chiều mũi tên, phương vuông góc 90 độ so với mặt đất, tâm trục của đồng hồ nước hướng thẳng lên trên. Các mối lắp phải kín, và đảm bảo không bị rò rỉ chảy nước.

Bước 3: Lắp đặt đồng hồ nước

Đối với đồng hồ nước dạng cơ, có 2 loại phổ biến là đồng hồ nước nối ren và đồng hồ nước mặt bích.

Lắp đồng hồ nước nối ren

Thông thường, đồng hồ có kết nối ren là đồng hồ nước có kích thước nhỏ hơn DN50. Kiểu kết nối bằng rắc co. Loại này được dùng phổ biến trong các công trình nhỏ lẻ, hộ dân dụng.
Bước 1: Sau khi vệ sinh đường ống, quấn băng keo non quanh ren của đồng hồ. Quấn chắc chắn đảm bảo không bị rò rỉ.

Bước 2: Đưa đồng hồ lên đường ống. Hướng lắp đặt theo hướng mũi tên in nổi trên thân. Không được lắp ngược chiều vì sẽ làm đồng hồ nước không hoạt động.

Bước 3: Lắp đặt gioăng cao su giữa bề mặt tiếp xúc của đường ống với đồng hồ. Sử dụng cờ lê, mỏ lết để siết chặt mối nối giữa đồng hồ nước và đường ống nước.

Bước 4: Sau khi lắp xong, bạn thử nghiệm xem đồng hồ có hoạt động, có bị rò rỉ hay không. Nếu phát hiện bị rò rỉ, kiểm tra lại các mối nối. Nếu không hoạt động, kiểm tra lại chiều lắp đồng hồ nước. Nếu đồng hồ chạy, hoạt động, bạn có thể đưa vào sử dụng.

Lắp đồng hồ nước điện tử mặt bích

Đồng hồ nước mặt bích thường có kích thước từ DN50 trở lên. Loại đồng hồ này thường được sử dụng cho các công trình lớn. Với đồng hồ đo nước này, chúng ta phải có thêm 1 bộ 2 cái mặt bích cùng với size của đường ống. Ví dụ ống phi 80, đồng hồ phi 80, mặt bích phi 80 và gioăng cao su phi 80. Sau đó cũng tiến hành lắp đặt vào đường ống sao cho nước đi vào đồng hồ theo hướng mũi tên.

Bước 1: Đưa mặt bích đường ống lên và kết nối với đồng hồ. Từ đó, giúp cố định các lỗ kết nối mặt bích với đồng hồ.

Bước 2: Thực hiện hàn điểm để cố định mặt bích. Tuy nhiên, không nên hàn kín. Khi hàn kín trong quá trình đồng hồ nước đang được lắp đặt, sẽ dẫn đến hỏng đồng hồ do mối hàn sinh nhiệt.

Bước 3: Đưa đồng hồ xuống và bắt đầu thực hiện hàn kéo, kín. Đảm bảo mối nối không bị hở, rò rỉ khi sử dụng. Sau khi các mối hàn đã nguội, vệ sinh lại mối hàn và các bụi bẩn xung quanh. Xỏ các bu-lông và đai ốc để siết chặt đồng hồ. Đừng quên gioăng làm kín giữa mặt bích và đồng hồ.

Bước 4: Dùng cờ lê, mỏ lết để siết chặt các mối nối. Chú ý siết đối xứng ốc và đều lực. Tránh tình trạng vênh kết nối sẽ bị rò rỉ. Ở vị trí mối hàn, nên phủ một lớp sơn chống gỉ, tránh cho các mối hàn bị han gỉ, dẫn đến hỏng hóc theo thời gian. Sau khi lắp xong, thử hoạt động đồng hồ nước trước khi đưa vào sử dụng.

Chú ý

1. Chọn mua đồng hồ nước từ những thương hiệu uy tín như đồng hồ nước Zenner, đồng hồ nước Asahi.

2. Các thông số cần chú ý của đồng hồ nước: Các giá trị đo lưu lượng định mức như Qt, Qn, Qmax, Qmin.

3. Đảm bảo đủ không gian để tạo điều kiện cho việc sửa chữa và bảo trì đồng hồ nước.

4. Trước khi lắp đặt cần chú ý đường ống nước phải được làm sạch, hãy cẩn thận không cho phép cát hoặc chất bẩn lạ lọt vào khi lắp đặt đồng hồ nước, và đảm bảo lắp đồng hồ theo chiều ngang, hộp số phải có mặt quay lên trên để nhìn trực quan tiện lợi cho khi đọc số.

5. Đảm bảo rằng hướng dòng chảy của nước khớp với hướng mũi tên trên thân đồng hồ.

6. Đặt đồng hồ nước ở khu vực kín, tránh bị rung động mạnh hoặc ảnh hưởng do các va chạm bên ngoài.

7. Khi vận chuyển và tháo dỡ, hãy đảm bảo mang theo hộp bảo vệ và không làm hỏng đường ống và đồng hồ nước phải có chứng nhận bởi cơ quan có thẩm quyền về độ chính xác là tốt nhất.

8. Khi đồng hồ nước vượt quá công suất cho phép sẽ nhanh chóng giảm tuổi thọ và hoạt động bất thường. Vì thế cần phải xem xét áp suất toàn diện việc cấp nước và thoát nước của bể chứa, máy bơm, số thiết bị cấp nước,… và tính toán tốc độ dòng chảy tối thiểu và tối đa trước khi lắp đặt.

Tìm hiểu về các loại van cánh bướm xuất sứ Malaysia

Tìm hiểu về các loại van cánh bướm xuất xứ Malaysia

Giới thiệu về van cánh bướm Malaysia

Van Malaysia nói chung và van cánh bướm Malaysia nói riêng là loại van được sử dụng rất phổ biến tại thị trường trong và ngoài nước bởi chất lượng tốt đáp ứng được yêu cầu của nhiều ứng dụng và giá cả lại rất hợp lý.

Van cổng AUT là gì ?

Giới thiệu về loại van cổng AUT

Van cổng là gì ?

Van cổng hay còn gọi là van cửa, van chặn hoặc van hai chiều. Van cổng là van được kết nối với đường ống bằng các kiểu kết nối ở hai đầu của van cổng, điều đó giúp cho van được chắc chắn hơn trong quá trình hoạt động để tránh vấn đề rò rỉ nguồn chất lỏng ở bên trong ống. 
Van cổng
Các loại van cổng
 Đây là một loại van thông dụng được sử dụng trong hệ thống đường ống nước hiện nay, là một van có vai trò quan trọng trong việc đóng mở các hệ thống đường ống nước. 

Van cổng có nhiều loại khác nhau tùy vào môi trường công việc thì có những lựa chọn khác nhau như lắp bích, lắp ren, hay điều khiển bằng điện, bằng tay quay,…

Van cổng AUT là gì ?

Van cổng AUT là loại van cổng xuất sứ Malaysia là sản phẩm của hãng AUT,đây là hãng van lớn có mặt rất nhiều trên thị trường trong nước và khu vực Đông Nam Á.Đây là loại van đạt tiêu chuẩn BS5163 với thân được làm bằng gang đúc áp lực cao bên ngoài được phủ 1 lớp sơn epoxy dày 250 micro. 

Van có kiểu kết nối duy nhất là nối bích với đường ống và được điều khiển bằng vô lăng, đối với các cỡ van cổng lớn thì có thiết kế hộ số hoặc dùng truyền động bằng động cơ điện.Van cổng AUT chịu được áp lực PN16 đến PN25 bar, nhưng phổ biến nhất là PN16 bar, có đĩa van bọc cao su nên chịu được áp lực rất cao khi làm việc, lớp sơn epoxy giúp bảo vệ van dưới tác động của các điều kiện môi trường bất lợi.

Trục của van được làm bằng thép không gỉ, với hệ thống gioăng kép ôm sát trục van làm cho van chịu được áp lực cao.Van được ứng dụng trong các hệ thống cơ điện, hệ thống pccc, mạng cấp nước sạch khu đô thị, khu công nghiệp, vùng nông thôn Van cổng AUT được thiết kế có thể lắp dưới lòng đất vì có hệ thống sáp nến bảo vệ ốc.
van cổng AUT
Van cổng AUT
 Sản phẩm được công ty chúng tôi nhập khẩu trực tiếp Malaysia với đầy đủ giấy tờ cùng đa dạng kích cỡ để phục vụ quý khách hàng.Ngoài ra khi mua sản phẩm sẽ được bảo hành 12 tháng hỗ trợ lắp đặt và vận chuyển trên toàn quốc.

Đặc điểm chung của van cổng và van cổng AUT 

- Van cổng hay còn gọi là van cửa được sử dụng rộng rãi cho tất cả các loại ứng dụng và phù hợp cho cả lắp đặt trên mặt đất và dưới mặt đất. Không ít khi lắp đặt ngầm, điều tối quan trọng là chọn đúng loại van để tránh chi phí thay thế cao.

- Van cổng được thiết kế cho dịch vụ mở hoàn toàn hoặc đóng hoàn toàn. Chúng được lắp đặt trong đường ống dưới dạng van cách ly và không nên được sử dụng làm van điều khiển hoặc điều tiết. Hoạt động của van cổng được thực hiện theo chiều kim đồng hồ để đóng (CTC) hoặc theo chiều kim đồng hồ để mở (CTO) chuyển động xoay của trục van. Khi vận hành thân van, cổng di chuyển lên hoặc xuống trên phần ren của trục van.

- Van cổng thường được sử dụng khi mất áp suất tối thiểu. Khi mở hoàn toàn, một van cổng thông thường không có vật cản trong đường dòng chảy dẫn đến mất áp suất rất thấp và thiết kế này cho phép sử dụng làm sạch đường ống. Van cổng là một van đa chiều có nghĩa là hoạt động của van được thực hiện bằng phương tiện có ren. Vì van phải xoay nhiều lần để chuyển từ vị trí mở sang vị trí đóng, hoạt động chậm cũng ngăn chặn hiệu ứng búa nước.

* Van cổng có thể được sử dụng cho một số lượng lớn chất lỏng. Van cổng của AUT phù hợp trong các điều kiện làm việc sau:

- Nước uống, nước thải và chất lỏng trung tính: nhiệt độ trong khoảng từ -20 đến +70 ° C, tốc độ dòng chảy tối đa 5 m / s và áp suất chênh lệch lên đến 16 bar.

- Khí: nhiệt độ trong khoảng từ -20 đến +60 ° C, tốc độ dòng chảy tối đa 20 m / s và áp suất chênh lệch lên đến 16 bar.

* Van cổng song song với hình nêm

- Van cổng có thể được chia thành hai loại chính: Song song và hình nêm. Các van cổng song song sử dụng một cổng phẳng giữa hai chỗ ngồi song song, và một loại phổ biến là van cổng dao được thiết kế với một cạnh sắc nét ở dưới cùng của cổng. Các van cổng hình nêm sử dụng hai chỗ ngồi nghiêng và một cổng nghiêng hơi không khớp.

- Hầu hết các van cổng của AUT đều có thiết kế hình nêm chắc chắn, nhưng AUT cũng cung cấp các van cổng dao để xử lý nước thải và van trượt song song để cung cấp khí.

* Kim loại ngồi với van cổng ngồi đàn hồi

- Trước khi van cổng ngồi đàn hồi được giới thiệu ra thị trường, van cổng có nêm ngồi bằng kim loại đã được sử dụng rộng rãi. Thiết kế hình nêm hình nón và các thiết bị niêm phong góc của một cái nêm ngồi bằng kim loại đòi hỏi một chỗ lõm ở đáy van để đảm bảo đóng chặt. Dưới đây, cát và sỏi được nhúng trong lỗ khoan. Hệ thống đường ống sẽ không bao giờ hoàn toàn không có tạp chất bất kể đường ống được xả kỹ như thế nào khi lắp đặt hoặc sửa chữa. Do đó, bất kỳ nêm kim loại nào cuối cùng cũng sẽ mất khả năng thả lỏng.

- Một van cổng ngồi đàn hồi có đáy van trơn cho phép đi qua tự do cho cát và sỏi trong van. Nếu tạp chất đi qua khi van đóng lại, bề mặt cao su sẽ đóng xung quanh các tạp chất trong khi van được đóng lại. Một hợp chất cao su chất lượng cao đủ mềm để hấp thụ các tạp chất, nhưng đủ mạnh để rửa các tạp chất thông qua khi van được mở lại. Điều này có nghĩa là bề mặt cao su sẽ lấy lại hình dạng ban đầu của nó đảm bảo niêm phong kín.

- Phần lớn các van cổng của AUT có khả năng đàn hồi, tuy nhiên van cổng ngồi bằng kim loại vẫn được yêu cầu ở một số thị trường, vì vậy chúng vẫn là một phần trong phạm vi của chúng tôi để cung cấp nước và xử lý nước thải. 

- Van cổng với thiết kế thân tăng gọi là van cổng ty nổi và van cổng với thiết kế không tăng gọi là van cổng ty chìm.

- Trục được gắn cố định vào cổng và chúng tăng và giảm cùng nhau khi van được vận hành, cung cấp một dấu hiệu trực quan về vị trí của van và làm cho nó có thể bôi trơn trục. Một đai ốc xoay quanh thân cây có ren và di chuyển nó. Loại này chỉ thích hợp cho việc lắp đặt trên mặt đất.

- Trục không tăng được luồn vào cổng, và xoay với nêm tăng và hạ xuống bên trong van. Chúng chiếm ít không gian theo chiều dọc vì trục được giữ trong thân van. AUT cung cấp các van cổng với một chỉ báo gắn tại nhà máy ở đầu trên của trục để chỉ vị trí của van. Van cổng có thân không tăng phù hợp cho cả lắp đặt trên mặt đất và dưới lòng đất.

- Phần lớn phạm vi AUT, được thiết kế với trục không tăng, nhưng AUT cũng cung cấp các van cổng với trục tăng cho các ứng dụng chống nước, nước thải và phòng cháy chữa cháy.

Twitter Delicious Facebook Digg Stumbleupon Favorites More